Header AD

Bật mí cách xem tuổi sinh con “đại cát đại lợi”

Theo quan niệm xưa, khi một đứa trẻ ra đời sẽ đem đến nhiều điều thay đổi cho gia đình. Vì bố mẹ nào cũng mong con mang lại điều tốt lành nên thường tìm hiểu cách xem tuổi sinh con sao cho hợp với tuổi bố mẹ. Vậy để có thể tính được tuổi sinh con tốt nhất, cần phải dựa vào những yếu tố gì? 


Xem tuổi sinh con dựa vào ngũ hành

Ngũ hành là yếu tố đầu tiên được tính khi xem tuổi sinh con. Theo ngũ hành mỗi người sẽ có một mệnh khác nhau: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, trong đó:

– Tương sinh: Kim sinh Thủy – Thủy sinh Mộc – Mộc sinh Hỏa – Hỏa sinh Thổ – Thổ sinh Kim.

– Tương khắc: Kim khắc Mộc – Mộc khắc Thổ – Thổ khắc Thủy – Thủy khắc Hỏa – Hỏa khắc Kim.

Bố mẹ cần chọn tuổi sinh con sao cho mệnh của bé không tương khắc với mệnh của bố mẹ hoặc ngược lại. VD: vợ chồng mang mệnh Mộc nên chọn sinh con mang mệnh Thủy hoặc Hỏa.

Trong trường hợp không tránh khỏi xung khắc, hãy chọn mệnh con khắc với bố mẹ (tiểu hùng) chứ không nên chọn mệnh bố mẹ khắc con (đại hùng).

Cách xem tuổi con dựa vào ngũ hành

Thiên can là hệ thống đánh số theo chu kì 10 năm ở các nước Á Đông:

1. Giáp: Hành Mộc (Dương)

2. Ất: Hành Mộc (Âm)

3. Bính: Hành Hỏa (Dương)

4. Đinh: Hành Hỏa (Âm)

5. Mậu: Hành Thổ (Dương)

6. Kỷ: Hành Thổ (Âm)

7. Canh: Hành Kim (Dương)

8. Tân: Hành Kim (Âm)

9. Nhâm: Hành Thủy (Dương)

10. Quý: Hành Thủy (Âm)

Trong thiên can có các mối quan hệ tương hợp, sinh khắc, tương xung:

– Tương hóa: Giáp – Kỉ, Ất – Canh, Bính – Tân, Đinh – Nhâm, Mậu – Quý.

– Sinh khắc: Giáp, Ất (Mộc) – Mậu, Kỷ (Thổ); Bính, Đinh (Hỏa) – Canh, Tân (Kim); Mậu, Kỷ (Thổ) – Nhâm, Quý (Thủy); Canh, Tân (Kim) – Giáp, Ất (Mộc); Nhâm, Quý (Thủy) – Bính, Đinh (Hỏa).

– Tương xung: Giáp – Canh Ất – Tân; Nhâm – Bính; Quý – Đinh.

Dựa vào các mối quan hệ trên, bố mẹ hãy chọn những năm thiên can của con tương hóa với bố mẹ. Tránh chọn năm tương xung hoặc sinh khắc với tuổi bố mẹ.

VD: Bố sinh năm 1987 – Đinh Mão, mẹ sinh năm 1989 – Kỷ Tỵ, có thể chọn con sinh năm Nhâm Dần (Nhâm hợp Đinh và không xung khắc với Kỷ)

Xem tuổi sinh con dựa trên địa chi


Địa chi là chỉ tên gọi của 12 con giáp: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất Hợi. Địa chi hợp với thiên can tạo ra tên gọi của một năm.

Địa chi cũng có những mối quan hệ xung, hợp:

– Tứ hành xung: Dần – Thân – Tị – Hợi; Thìn – Tuất – Sửu – Mùi; Tý – Ngọ, Mão – Dậu

– Tam hợp: Thân – Tý –Thìn; Dần – Ngọ – Thân; Hợi – Mão – Mùi; Tị – Dậu – Sửu

– Nhị hợp: Sửu – Tý; Dần – Hợi; Tuất – Mão; Dậu – Thìn; Tị – Thân; Ngọ – Mùi

– Các cặp tương hại: Dậu – Tuất; Thân – Hợi; Mùi – Tý; Ngọ – Sửu; Tị – Hợi; Mão – Thìn

Khi chọn tuổi sinh con theo địa chi, bố mẹ nên chọn năm sinh nằm trong tam hợp, nhị hợp, tránh chọn năm sinh con nằm trong tứ hành xung hoặc tương hại. VD: Bố sinh năm 1985 (Ất Sửu), mẹ sinh năm 1989 (Kỷ Tỵ) nên chọn con sinh năm Dậu.

Khi xem tuổi sinh con, bố mẹ cần kết hợp cả 3 yếu tố ngũ hành, thiên can, địa chi để chọn được năm sinh con phù hợp nhất với độ tuổi của bố mẹ. Sẽ rất khó để tìm được một năm sinh hợp tất cả về can, chi, mệnh; vậy nên bố mẹ hãy chọn những năm sinh có nhiều yếu tố ”hợp” hơn ”xung”.

VD: Bố sinh năm 1988 (Mậu Thìn, mệnh Mộc), mẹ sinh năm 1992 (Nhâm Thân, mệnh Kim), có thể chọn sinh con vào năm 2020 (Canh Tí, mệnh Thổ). Cụ thể như sau:

Mệnh của mẹ tương sinh với mệnh của con (Thổ sinh Kim) nhưng mệnh của bố tương khắc với mệnh con (Mộc khắc Thổ).

Thiên can của bố (Mậu) và mẹ (Nhâm) đều không xung, không khắc với thiên can của con (Canh).
Địa chi của bố mẹ và con nằm trong nhóm tam hợp (Thân – Tý –Thìn).

Bật mí cách xem tuổi sinh con “đại cát đại lợi” Bật mí cách xem tuổi sinh con “đại cát đại lợi” Reviewed by Unknown on tháng 12 28, 2016 Rating: 5

Post AD